upload
Supreme Court of the United States
Отрасли: Government
Number of terms: 836
Number of blossaries: 0
Company Profile:
The highest court in the United States. It's the judicial branch of the United States government. The U.S. Supreme Court has the ultimate appellate jurisdiction over all state and federal courts.
最高法院授予審,當它決定時,已提出呈請的移審令,以審查案件的是非曲直的一方的要求。為大約每移審法院收到 100 的請願,約一呈請被授予。(如果最高法院拒絕移審案件中的,然後下級法院的判決站 ; 拒絕移審令的決定並不能使先例。)
Industry:Government
Jungtinėse Amerikos Valstijose yra suskirstyta į trylika grandinės, kurių yra įvairių apeliacinis teismas (žiūrėkite žemėlapį čia). Vienuolika grandinių numeruojami pirmosios iki vienuolikos. Kolumbijos apygarda turi savo kad girdi daug atvejais federalinės vyriausybės. The Federal Circuit jurisdikcija nėra geografinės. Vietoj to, jis nagrinėja bylas, susijusias su konkrečių klausimų, pavyzdžiui, patentai ir tarptautinėje prekyboje. Apeliaciniai teismai yra dažnai vadinamas pagal pavadinimą ar numerį savo grandinės; pvz., "devintą grandinė. "
Industry:Government
"Draugas teismo" trumpas; filed pagal asmens, grupės ar susivienijimo trumpas, nėra bylos šalis bet norėtų pateikti teismui savo požiūrį į klausimą prieš jį. Asmuo ar subjektas yra vadinamas "amicus", daugiskaita yra "amici. "
Industry:Government
Em um caso de capital, a promotoria pede o júri a condenar um réu em julgamento por assassinato, a morte. Quando um caso de capital atinge o Supremo Tribunal Federal, o réu já foi condenado e sentenciado e o réu ou o governo é pedir ao Tribunal que reveja a decisão de um tribunal inferior, em favor do outro.
Industry:Government
Tòa án tối cao cấp certiorari khi nó quyết định, theo yêu cầu của bên đó đã nộp một đơn yêu cầu certiorari, để xem xét những thành tích của vụ án. Cho khoảng mỗi 100 kiến nghị cho certiorari nhận được bởi các tòa án, khoảng một đơn khởi kiện được cấp. (Nếu tòa án tối cao từ chối certiorari trong một trường hợp, sau đó quyết định tòa án thấp hơn đứng; quyết định từ chối certiorari không làm cho tiền lệ. )
Industry:Government
Tòa án các vấn đề một đảo ngược tóm tắt khi nó tài trợ certiorari trong một trường hợp và overturns quyết định dưới đây mà không cần viết tóm tắt hoặc tranh luận về các giá trị. Khi the Court đạt đến một bản án theo cách này, nó thường vấn đề một mỗi ý kiến curiam.
Industry:Government
Người khởi kiện là bên yêu cầu tòa án tối cao để xem xét các trường hợp, bởi vì cô ấy mất các tranh chấp tại tòa án thấp hơn. Tên của mình đi đầu tiên trong tên trường hợp. (Ví dụ, George W. , tổng thống Bush đã khởi kiện trong rừng cây bụi v. Gore. )
Industry:Government
Losing கட்சி கேட்டபோது இந்த வழக்கு (கிட்டத்தட்ட எப்போதும் ஒரு கூட்டாட்சி நீதிமன்றம் முக்கிய வேண்டுகோள் அல்லது கடைசி ரிசார்ட், மாநில நீதிமன்றத்தில்) ஆய்வு செய்ய உச்ச நீதிமன்றம் முன் உடனடியாக வழக்கை கேட்கும் நீதிமன்றம் நோட்டீஸ் கருத்தை கீழே கருத்து என பெயரிடப்பட்டுள்ளது.
Industry:Government
Odporca je strana, ktorá vyhrala v nižšom súde. Jeho meno ide druhý prípad názov. (Napríklad Al Gore bol odporca v Bush v. Gore. )
Industry:Government
Habeas petície je žiadosť o súdne preskúmanie zákonnosti niečí zadržania alebo uväznenia. Všetky federálne súdy – nielen najvyšší súd – môžete počuť habeas petície, keď federálne zákony ukladajú významné obmedzenia.
Industry:Government